Wednesday, February 4, 2015

Bếp nấu cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ đây. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. Hướng bếp có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Theo quan niệm của người phương Đông, cách đặt hướng bếp trong nhà quyết định đến sự thành bại của gia chủ chứ không chỉ đơn thuần là nơi để nấu nước các món ăn cho gia đình. Việc chọn hướng bếp theo tuổi hợp với gia chủ sẽ một phần quyết định đến tài lộc cho ngôi nhà và sức khỏe, hạnh phúc. Vì vậy, để giúp Quý khách có thể tra cứu thông tin về xem hướng bếp theo tuổi của mình, các chuyên gia phong thủy đã hệ thống toàn bộ các thông tin về hướng tốt, hướng xấu… của từng năm để Quý khách có thể tham khảo.

Những điều kiêng kỵ khi bố trí phòng bếp theo phong thủy:

* Kiêng bếp nấu đặt ngược hướng nhà.
* Kiêng đường từ cửa đâm thẳng vào bếp.
* Kiêng cửa chính nhìn thẳng vào bếp.
* Kiêng nhà bếp đặt đối diện với nhà vệ sinh.
* Kiêng nhà bếp đối diện với cửa phòng ngủ.
* Đặt bếp trên rãnh mương nước.
* Kiêng có xà ngang đè lên trên.
* Kiêng mặt trời chiếu xiên khoai.
* Kiêng bếp sát giường ngủ.
* Kiêng để sau bếp là khoảng không.
* Kiêng để góc nhọn chiếu thẳng vào bếp.
* Kiêng nước lửa đụng nhau.

Hướng bếp của theo tuổi gia chủ sinh từ năm 1940 đến năm 1995

Xem hướng bếp theo tuổi 1942

- Năm sinh dương lịch: 1942
- Năm sinh âm lịch: Nhâm Ngọ
- Quẻ mệnh: Tốn Mộc
- Ngũ hành: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1943

- Năm sinh dương lịch: 1943
- Năm sinh âm lịch: Quý Mùi
- Quẻ mệnh: Chấn Mộ
- Ngũ hành: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Ngũ Quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây Nam (Hoạ Hại); Tây (Tuyệt Mệnh);

Xem hướng bếp theo tuổi 1944

- Năm sinh dương lịch: 1944
- Năm sinh âm lịch: Giáp Thân
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1945

- Năm sinh dương lịch: 1945
- Năm sinh âm lịch: Ất Dậu
- Quẻ mệnh: Khảm Thủy
- Ngũ hành: Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1946

- Năm sinh dương lịch: 1946
- Năm sinh âm lịch: Bính Tuất
- Quẻ mệnh: Ly Hoả
- Ngũ hành: Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1947

- Năm sinh dương lịch: 1947
- Năm sinh âm lịch: Đinh Hợi
- Quẻ mệnh: Cấn Thổ
- Ngũ hành: Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch h
- Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên);
- Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1948


- Năm sinh dương lịch: 1948
- Năm sinh âm lịch: Mậu Tý
- Quẻ mệnh: Đoài Kim
- Ngũ hành: Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị);
- Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1954


- Năm sinh dương lịch: 1954
- Năm sinh âm lịch: Giáp Ngọ
- Quẻ mệnh: Khảm Thủy
- Ngũ hành: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1955

- Năm sinh dương lịch: 1955
- Năm sinh âm lịch: Ất Mùi
- Quẻ mệnh: Ly Hoả
- Ngũ hành: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1956


- Năm sinh dương lịch: 1956
- Năm sinh âm lịch: Bính Thân
- Quẻ mệnh: Cấn Thổ
- Ngũ hành: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên);
- Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1957


- Năm sinh dương lịch: 1957
- Năm sinh âm lịch: Đinh Dậu
- Quẻ mệnh: Đoài Kim
- Ngũ hành: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị);
- Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1958


- Năm sinh dương lịch: 1958
- Năm sinh âm lịch: Mậu Tuất
- Quẻ mệnh: Càn Kim
- Ngũ hành: Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí);
- Hướng xấu: Bắc (Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh);

Xem hướng bếp theo tuổi 1959


- Năm sinh dương lịch: 1959
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1967


- Năm sinh dương lịch: 1967
- Năm sinh âm lịch: Đinh Mùi
- Quẻ mệnh: Càn Kim
- Ngũ hành: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

- Hướng tốt: Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí);
- Hướng xấu: Bắc (Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh);

Xem hướng bếp theo tuổi 1968


- Ngũ hành: Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1970


- Năm sinh âm lịch: Canh Tuất
- Quẻ mệnh: Chấn Mộc
- Ngũ hành: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Thiên Y); Đông (Phục Vị); Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Ngũ Quỷ); Đông Bắc (Lục Sát); Tây Nam (Hoạ Hại); Tây (Tuyệt Mệnh);

Xem hướng bếp theo tuổi 1971


- Năm sinh dương lịch: 1971
- Năm sinh âm lịch: Tân Hợi
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1972


- Năm sinh dương lịch: 1972
- Năm sinh âm lịch: Nhâm Tý
- Quẻ mệnh: Khảm Thủy- Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại)

Xem hướng bếp theo tuổi 1973


- Năm sinh dương lịch: 1973
- Năm sinh âm lịch: Quý Sửu
- Quẻ mệnh: Càn ( kim) thuộc Tây tứ mệnh
- Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu )
- Hướng nhà: hướng Tây Bắc (Hướng tốt), thuộc Tây tứ trạch
- Hướng tốt: Tây (Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn), Đông Bắc (Thiên y: Gặp thiên thời, được che chở), Tây Nam (Diên niên: Mọi sự ổn định), Tây Bắc (Phục vị: Được sự giúp đỡ)
- Hướng xấu: Đông Nam (Họa hại: Nhà có hung khí), Bắc (Lục sát: Nhà có sát khí), Đông (Ngũ quỉ: Gặp tai họa), Nam (Tuyệt mệnh: Chết chóc)

Xem hướng bếp theo tuổi 1974


- Năm sinh dương lịch: 1974
- Năm sinh âm lịch: Giáp Dần
- Quẻ mệnh: Cấn Thổ
- Ngũ hành: Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên);
- Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1975


Gia chủ tuổi Ất Mão 1975 có Quẻ mệnh: Đoài Kim – Ngũ hành: Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Tây Bắc, thuộc Tây Tứ Trạch
Hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị);
Hướng xấu: Bắc (Hoạ Hại); Đông (Tuyệt Mệnh); Đông Nam (Lục Sát); Nam (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1976


- Năm sinh dương lịch: 1976
- Năm sinh âm lịch: Bính Thìn
- Quẻ mệnh: Càn Kim
- Ngũ hành: Sa Trung Thổ (Đất pha cát)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí);
- Hướng xấu: Bắc (Lục Sát); Đông (Ngũ Quỷ); Đông Nam (Hoạ Hại); Nam (Tuyệt Mệnh);

Xem hướng bếp theo tuổi 1977


- Năm sinh dương lịch: 1977
- Năm sinh âm lịch: Đinh Tỵ
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Sa Trung Thổ (Đất pha cát)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Nam, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1978


- Năm sinh dương lịch: 1978
- Năm sinh âm lịch: Mậu Ngọ
- Quẻ mệnh: Tốn Mộc
- Ngũ hành: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1980


- Năm sinh dương lịch: 1980
- Năm sinh âm lịch: Canh Thân
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1981


- Năm sinh dương lịch: 1981
- Năm sinh âm lịch: Tân Dậu
- Quẻ mệnh: Khảm Thủy
- Ngũ hành: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1982


- Năm sinh dương lịch: 1982
- Năm sinh âm lịch: Nhâm Tuất
- Quẻ mệnh: Ly Hoả
- Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Nam (Phục Vị);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông Bắc (Hoạ Hại); Tây Nam (Lục Sát); Tây (Ngũ Quỷ);

Xem hướng bếp theo tuổi 1983


- Năm sinh âm lịch: Quý Hợi
- Quẻ mệnh: Cấn Thổ
- Ngũ hành: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên);
- Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại);

Xem hướng bếp theo tuổi 1984


Năm sinh âm lịch: Giáp Tí
Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh
Ngũ hành: Vàng trong biển (Hải Trung Kim)
Các hướng tốt gồm:
- Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn . Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định . Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ . Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .
Các hướng xấu gồm:
- Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí .

Xem hướng bếp theo tuổi 1986


- Năm sinh dương lịch: 1986
- Năm sinh âm lịch: Bính Dần
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1987


- Năm sinh dương lịch: 1987
- Năm sinh âm lịch: Đinh Mão
- Quẻ mệnh: Tốn Mộc
- Ngũ hành: Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1989


- Năm sinh dương lịch: 1989
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ
- Ngũ hành: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)
- Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);
- Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Xem hướng bếp theo tuổi 1990


- Năm sinh dương lịch: 1990
- Năm sinh âm lịch: Canh Ngọ
- Quẻ mệnh: Khảm Thủy
- Ngũ hành: Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)
- Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch
- Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);
- Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Trên đây là toàn bộ thông tin hữu ích về xem hướng bếp theo tuổi của các năm từ năm 1940. Với những tuổi từ 1991 trở lại đây, chúng tôi sẽ sớm cập nhật để Quý khách có nhu cầu xem hướng bếp theo tuổi có thể chọn cho mình một hướng tốt nhất hợp tuổi giúp cho công việc cũng như tiền tài, sức khỏe của gia chủ luôn được tốt.

Tuesday, February 3, 2015

Khi cuộc sống ngày càng được cải thiện, thì nhu cầu sử dụng bếp để tiết kiệm thời gian và thuận tiện luôn được nhiều nhiều bà nội chợ lựa chọn. Sử dụng bếp từ, bếp hồng ngoại thay thế bếp gas đang là xu hướng của các bà nội trợ trong những năm gần đây, nhất là vào các thời điểm giá gas tăng, tai nạn cháy nổ liên tiếp xảy ra. Tuy nhiên, chọn loại bếp nào phù hợp với nhu cầu, túi tiền, giảm được hóa đơn nhiên liệu hàng tháng, đặc biệt là với những gia đình có con nhỏ thích táy máy và nghịch ngợm đã khiến các bà nội trợ như bạn Vân phải đau đầu.
Trước khi quyết định mua sắm bếp, có một số điều bạn Vân cần cân nhắc như: So sánh giá thành nhiên liệu? Ngân sách đầu tư cho bếp? Nhu cầu nấu ăn thường xuyên hay không? Phục vụ ít người hay nhiều người? Tính tiện lợi, nhanh chóng, dễ vệ sinh và phù hợp với thiết kế nhà bếp? Dưới đây là phân tích cụ thể về từng loại bếp để bạn Vân tham khảo:
- Công suất: Bếp gas: 1kg gas = 13kW; bếp hồng ngoại: 1,6 – 2kW bếp từ:1,6 – 2kW.
- Nhiên liệu sử dụng/tháng: bếp gas: 9,2kg; bếp hồng ngoại: 120kW ; bếp từ: 120kW.
- Giá tiền/đơn vị tiêu thụ: gas: 35.000 đồng/kg, điện: 2.420 đồng/số điện.
- Chi phí nhiên liệu/tháng: gas: 322.000 đồng; điện: 290.400 đồng.
- Hiệu suất sử dụng: bếp gas: 50%; bếp hồng ngoại: 60%; bếp từ: 90%.
- Độ an toàn" bếp gas: rủi ro; bếp hồng ngoại: ít rủi ro; bếp từ: an toàn nhất.
- Tính tiện dụng:
+Bếp gas: có kiềng và vòng lửa nên vệ sinh khó khăn. Sử dụng với tất cả nồi xoong chảo khác nhau. Không thể nướng trực tiếp đồ ăn trên mặt bếp. Bếp nguội lâu. Không chói mắt. Ít hư hỏng, chi phí sửa chữa rẻ.
+ Bếp hồng ngoại: Mặt kính dễ dàng lau chùi, vệ sinh. Sử dụng với hầu hết nồi xoong chảo khác nhau. Có thể nướng trực tiếp đồ ăn trên mặt bếp. Đòi hỏi đường điện nguồn cung cấp đủ trọng tải. Bếp nguội lâu. Gây chói mắt do ánh sáng của bóng đèn halogen. Đèn halogen để tạo nhiệt dễ hư, chi phí thay thế rẻ.
+ Bếp từ: Mặt kính dễ dàng lau chùi, vệ sinh. Kén nồi, chỉ sử dụng được với loại nồi sắt có từ. Không thể nướng trực tiếp đồ ăn trên mặt bếp. Đòi hỏi đường điện nguồn cung cấp đủ trọng tải. Bếp nguội nhanh. Không chói mắt. Ít hư hỏng, thay thế linh kiện đắt.

Nhìn vào so sánh trên, bạn Vân có thể thấy về mặt kinh tế, chi phí nấu bằng gas và điện không chênh nhau mấy. Tuy nhiên, đó là lý thuyết, trên thực tế, hiệu suất nấu bếp gas thấp hơn hẳn bếp từ và hồng ngoại bởi lửa bếp gas trùm ra bên ngoài đáy nồi, ngoài lượng nhiệt làm chín thực phẩm, còn có một lượng nhiệt thất thoát ra xung quanh. Thế nên, khi cần đun nhanh bà nội trợ thường vặn gas to hết mức nhưng thực ra không nhanh hơn bao nhiêu mà lại tốn gas. Còn bếp từ và bếp hồng ngoại, gia nhiệt trực tiếp vào phần đáy nồi tiếp xúc với mặt bếp và thức ăn nên không thất thoát nhiệt, khi cần nấu nhanh có thể tăng mức nhiệt lên cao nhất mà không lo tốn điện vô ích. Mặt khác, chi phí tiền điện dùng cho bếp từ hay hồng ngoại còn phụ thuộc vào mức tiêu thụ bởi giá điện trả theo bậc thang, phụ thuộc vào thói quen nấu nướng, cơ cấu món ăn (xào, rán, ninh, hầm…), nấu cho nhiều người hay ít người, nấu thường xuyên hay không thường xuyên của từng gia đình.
Về tính tiện dụng: Khuyết điểm của bếp từ là chỉ sử dụng với đồ bếp được làm bằng sắt, thép, inox có từ trong khi bếp hồng ngoại có thể sử dụng được với mọi loại đồ dùng, kể cả thủy tinh, sành sứ, nhôm hay nồi bằng đất. Bù lại, bếp từ không tỏa ánh sáng chói mắt như bếp hồng ngoại do dùng bóng đèn halogen. Một ưu thế của bếp hồng ngoại là bạn Vân có thể nướng đồ ăn trực tiếp trên bếp, tuy nhiên bạn nên phủ một lớp giấy bạc trên mâm bếp để tránh rò rỉ nước từ món nướng vào bên trong bếp gây hư hỏng. Hình thức hai loại bếp đều đẹp, dễ dọn rửa, lau chùi.
Về độ an toàn: Bếp từ an toàn nhất vì nó chỉ vận hành khi có dụng cụ nấu phù hợp đặt trên nó, nếu không bếp sẽ không hoạt động. Trong khi đó bếp hồng ngoại hoạt động theo nguyên tắc cứ bật công tắc là bắt đầu vận hành. Ngoài ra, mâm đặt đồ bếp từ cũng không nóng nhiều như bếp hồng ngoại nên sau khi dùng xong, ít gây nguy cơ bỏng hơn khi chạm tay vào. Tuy hạn chế nguy cơ cháy nổ hơn bếp gas, nhưng bếp từ và bếp hồng ngoại đều là thiết bị dùng công suất lớn, nên khi sử dụng nguồn điện phải ổn định, dây chuyển tiếp chịu tải tốt. Bạn Vân không nên sử dụng chung ổ điện với những thiết bị khác trong nhà bếp, đồng thời cũng không nên dùng ổ điện nối dài sẽ không an toàn về điện.
gif creator at gickr.com
 Về tính bền: Bếp từ có rất nhiều linh kiện bên trong nên khi hư hỏng thường rất khó sửa hoặc sửa với giá cao do phải thay linh kiện. Còn bếp hồng ngoại thì mạch bên trong tương đối đơn giản, nhưng đèn halogen để tạo nhiệt lại không bền lâu, dễ hư, bù lại giá thay đèn này tương đối rẻ chỉ khoảng 150 ngàn/bóng.
Theo tôi, bếp từ, bếp hồng ngoại chỉ phù hợp với cách nấu nhanh, ngắn, lượng thức ăn ít, còn bếp gas phù hợp với cách nấu số lượng nhiều, thời gian dài hơn… Đây chính là lý do tại sao các đầu bếp chuyên nghiệp thường chọn bếp gas. Ngoài ra, đối với bếp từ, bạn Vân phải cộng thêm tiền khấu hao bếp và bộ nồi với giá đắt hơn nhiều so với bếp hồng ngoại. Thế nên, bếp từ phù hợp hơn với những gia đình trẻ, năng động và có điều kiện kinh tế.
Trên thị thường, hai loại bếp này rất đa dạng về nhãn hiệu. Các thương hiệu nhập khẩu Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam lắp ráp như KitchMate, Munchen, Happy Call, Midea, Sanaky, Saiko giá thành dao động từ khoảng 500 ngàn - 3 triệu đồng. Các dòng bếp cao cấp với 2 hoặc 4 lò nấu của châu Âu như Electrolux, Teka, Fagor, Bosch, Fuji Cook có giá cao hơn nhiều, trung bình từ 15 – 30 triệu đồng/bộ. Bếp từ có phần rẻ hơn một chút so với bếp hồng ngoại, có thể là do bếp từ đã xuất hiện trước và thông dụng với người dùng nhiều năm nay trong khi bếp hồng ngoại chỉ mới “chen chân” vào thị trường. Mặc dù vậy, giá cả cũng còn phụ thuộc nhiều vào thương hiệu và loại bếp đơn hay bếp đôi, bếp âm.
Như vậy, dùng bếp gas, bếp từ hay bếp hồng ngoại đều có cái thuận tiện và không thuận tiện, bạn Vân nên tính toán theo nhu cầu sử dụng thực tế của gia đình, cách đun nấu và sở thích để chọn lựa hợp lý. Trước khi mua, bạn Vân cũng cần nghĩ đến việc khu vực gia đình bạn sinh sống có hay bị cắt điện luân phiên không? Nếu người sử dụng chính là người lớn tuổi (bố mẹ) và người giúp việc thì đôi khi vẫn chưa sử dụng hết tính năng của bếp chẳng hạn như tính năng hẹn giờ, vì khó nhớ, phức tạp, ngại tìm hiểu. Sau đó, bạn Vân nên chọn mua bếp của các hãng uy tín, đảm bảo sản phẩm có bề mặt kính chịu nhiệt tốt.
Theo Người Giữ Lửa

Monday, February 2, 2015

Nếu bạn tìm kiếm từ ''bếp từ'' trên google thì có khoảng 734.000 kết quả (0,32 giây). Bếp từ được chế tạo vào năm 1830 và 180 năm bếp từ mới quen thuộc và được nhiều người biết đến.Bếp từ được người tiêu dùng và được đánh giá là sản phẩm công nghệ cao, hiện đại và thân thiện với môi trường nhất hiện nay, ngay cả khi so sánh với các loại bếp mới ra đời sau này như bếp quang… Không ít bà nội trợ bị mê hoặc ngay khi nghe các chuyên gia, nhân viên bán hàng hoặc bạn bè kể về những tiện ích của bếp từ: hiệu suất sử dụng năng lượng cao (90%), mẫu mã đẹp và hiện đại, thân thiện với môi trường, không thải ra khí CO và CO2, an toàn đối với trẻ em… Nhưng tất cả các lợi ích trên sẽ bị đặt lên bàn cân “đánh đổi” ngay lập tức khi vế cân bên kia xuất hiện: kén nồi!
Có một thí nghiệm như sau: đặt một nồi nước trên mặt bếp: nước sôi rất nhanh. Ðặt vài mảnh vải dưới đáy nồi: nước sôi, vải không cháy và những phần vải không tiếp xúc với đáy nồi không hề nóng. Thật thú vị phải không! Nhưng sẽ chẳng có gì xảy ra trong thí nghiệm trên nếu như chiếc nồi đó không… bắt từ. Điều này chứng tỏ rằng, khi bạn muốn nhận vô số những lợi ích trên của chiếc bếp từ để có thể tiết kiệm chi phí và thời gian dành cho bếp núc,để chăm sóc gia đình và bản thân tốt hơn, bạn phải chấp nhận “trang bị” thêm xoong nồi cho nhà mình. Đây cũng là nguyên nhân chính khiến các bà nội trợ “quay mặt đi” ngay khi đứng trước quyết định nên chọn bếp từ hay bếp quang. Thế nhưng, cũng giống như chiếc IPhone vậy, một khi đã sử dụng bạn sẽ không muốn chuyển qua các sản phẩm khác vì lợi ích bạn nhận rất đáng chú ý.
Sẽ khó nói lợi ích đó lớn đến mức nào, nhưng khi chúng ta cùng đưa nó trở về với bài toán chi phí bạn sẽ dễ dàng hình dung hơn. Giả sử chỉ riêng với nhu cầu đun nước, một hộ gia đình thông thường sử dụng 1 bình gas loại 12kg (với giá 450 ngàn đồng) trong vòng 1.5 tháng thì có thể đun khoảng 800 lít nước từ nhiệt độ 300 độ C đến 1000 độ C. Trong khi đó nếu sử dụng bếp từ để đun cùng một lượng nước thì chi phí chỉ khoảng 90 ngàn đồng (với giá điện 1200 đồng/kWh). Như vậy 1 năm sử dụng bếp từ thay cho bếp gas trong trường hợp này sẽ tiết kiệm được gần 2.9 triệu đồng. Đó là chưa kể thời gian đun với bếp quang nhiều gấp đôi so với bếp từ. Con số này đã được chứng thực bởi ông Phạm Huy Phong – Phó Giám đốc Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Tp. HCM – trong một thí nghiệm về khả năng sử dụng năng lượng của các loại bếp khác nhau.
Những chức năng thông minh khác như bảng điều khiển cảm ứng với màn hình LED, chế độ hẹn giờ, tự tắt khi bếp quá tải và chống thấm nước đã giải quyết bài toán an toàn mà các loại bếp khác đang đặt ra cho người sử dụng.
Thế nên thật bất công cho bếp từ nếu bạn quyết định không chọn nó chỉ vì hai từ “kén nồi” kia. Thực tế đã chứng minh rằng, từ lâu bếp từ đã là lựa chọn hàng đầu của các bà nội trợ ở các nước phương Tây và đang trở thành xu hướng tiêu dùng ở các nước châu Á. Và hơn ai hết, các nhà sản xuất là những người thấy trước điều này. Chính vì thế, các loại xoong nồi thế hệ mới sau này đều được tích hợp tính năng hút từ để bạn có thể thoải mái sử dụng với mọi loại bếp.
Tất nhiên, bạn sẽ cần thời gian để kiểm nghiệm những điều tôi vừa chia sẻ, nhưng hơn ai hết, chính bạn cũng là người hiểu rõ nhất bạn và gia đình cần những gì để cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn từ những chuyện lớn như chuyện học của các con đến những chuyện nhỏ như chuyện bếp núc. Đừng tự đặt ra giới hạn cho mình mà hãy rộng mở để đón những những giá trị mới, tốt hơn!

Popular Posts